ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN
CỦA WEBSITE VIETDEPOT.CO
1.THỎA THUẬN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG VIETDEPOT
Đây là thỏa thuận pháp lý giữa Khách hàng với Công ty TNHH VIETDEPOT, quy định các điều khoản trong việc Khách hàng sử dụng Giải pháp quản trị chuỗi cung ứng VIETDEPOT. Thỏa thuận này là thỏa thuận điện tử giữa hai bên. Bằng cách nhấp chuột vào nút “đồng ý” khi đăng ký sử dụng, Khách hàng đồng ý rằng các điều khoản này sẽ được áp dụng nếu Khách hàng lựa chọn truy cập hoặc sử dụng dịch vụ và thao tác nhấp chuột này tương đương với việc hai bên đã ký kết thỏa thuận
Trường hợp Khách hàng và Công ty TNHH VIETDEPOT ký Hợp đồng Dịch vụ sử dụng Giải pháp quản trị chuỗi cung ứng VIETDEPOT bổ sung, thì các điều khoản trong việc sử dụng Giải pháp quản trị chuỗi cung ứng VIETDEPOT sẽ được tuân thủ theo Hợp đồng Dịch vụ này. Các điều khoản khác không quy định trong Hợp đồng Dịch vụ thì sẽ áp dụng theo các điều khoản của Thỏa thuận sử dụng dịch vụ Giải pháp quản trị chuỗi cung ứng VIETDEPOT này
Điều 1: Định nghĩa – thuật ngữ
Trong hợp đồng này, các Bên đồng ý rằng, trừ khi có sự thỏa thuận khác, các thuật ngữ sau đây được thống nhất sử dụng với ý nghĩa là:
Điều 2: Nội dung thỏa thuận
Khách hàng có nhu cầu sử dụng và VIETDEPOT chấp nhận cung cấp Giải pháp miễn phí cho Khách hàng VIETDEPOT đảm bảo cung cấp Giải pháp cho Khách hàng đúng theo thỏa thuận và quy định của Pháp luật
Điều 3: Trải nghiệm miễn phí (Free trial)
Điều 4: Nghiệm thu giải pháp
Khách hàng chịu trách nhiệm đăng nhập vào tài khoản đã đăng ký sử dụng giải pháp. Khi Khách hàng đăng nhập vào giải pháp thì xem như VIETDEPOT đã hoàn thành nghĩa vụ nghiệm thu giải pháp.
Khách hàng chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ thiết bị, nhân lực và đường truyền theo đúng khuyến cáo của VIETDEPOT để Khách hàng khai thác, vận hành giải pháp tốt nhất
Khách hàng chịu trách nhiệm tiếp nhận, sử dụng Giải pháp đúng theo hướng dẫn và khuyến cáo sử dụng của VIETDEPOT
Điều 5: Tư vấn và hỗ trợ Khách hàng
VIETDEPOT chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho Khách hàng trong suốt quá trình sử dụng thông qua số Hotline: ………………….. hoặc email: ……………………………….. và các hình thức hỗ trợ được công bố tại https://help.vietdepot.com/
Khách hàng chủ động tra cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng trực tuyến tại trang trợ giúp của giải pháp tại https://help.vietdepot.com/
Các dịch vụ tư vấn hỗ trợ thông qua hình thức khác (như dịch vụ tư vấn hỗ trợ tại các địa điểm theo yêu cầu của Khách hàng, dịch vụ đào tạo hướng dẫn sử dụng cho Khách hàng) sẽ được hai bên thống nhất về chi phí và phương thức cung cấp bằng văn bản bổ sung khi có phát sinh yêu cầu
Điều 6: Quyền và trách nhiệm của Khách hàng
Có trách nhiệm cử người phối hợp với VIETDEPOT trong giai đoạn phân tích, khảo sát, thiết kế, triển khai và vận hành Giải pháp.
Có trách nhiệm cung cấp các thông tin về nội dung, hình ảnh về công ty, về sản phẩm để VIETDEPOT sử dụng trong quá trình phân tích, khảo sát, thiết kế, triển khai Giải pháp. Các thông tin này Khách hàng chịu trách nhiệm về bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ có liên quan.
Có quyền đơn phương chấm dứt thỏa thuận trong các tình huống bất khả kháng hoặc trong các tình huống vi phạm thỏa thuận do lỗi của VIETDEPOT.
Có quyền khiếu nại tới các cơ quan chức năng đề đòi bồi thường và xử lý theo luật định nếu VIETDEPOT vi phạm thỏa thuận Khách hàng chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ thiết bị, nhân lực và đường truyền theo đúng khuyến cáo của VIETDEPOT để Khách hàng khai thác, vận hành hệ thống Giải pháp theo đúng quy trình. Trong trường hợp Khách hàng không thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ này, VIETDEPOT sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc bảo hành, bảo trì đối với Giải pháp đã cung cấp.
Khách hàng có trách nhiệm bảo mật mọi Thông tin Bảo mật của VIETDEPOT và không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác ngoại trừ yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nhà nước hoặc được sự đồng ý trước rõ ràng bằng văn bản của VIETDEPOT. Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm về các vi phạm nghĩa vụ bảo mật Thông tin Bảo mật do nhân viên của Khách hàng gây ra.
Điều 7: Quyền và trách nhiệm của VIETDEPOT
Có trách nhiệm cung cấp thông tin, tính năng, quyền quản trị cho người có trách nhiệm của Khách hàng và quyền quản trị có khả năng bổ sung người dùng (user) trực tiếp trên hệ thống.
Phối hợp với Khách hàng để đảm bảo tính bảo mật thông tin.
Có quyền đơn phương chấm dứt thỏa thuận trong các tình huống bất khả kháng hoặc trong các tình huống vi phạm thỏa thuận do lỗi của Khách hàng.
Có quyền khiếu nại tới các cơ quan chức năng để đòi bồi thường và xử lý theo luật định nếu Khách hàng vi phạm thỏa thuận
Điều 8: Tạm ngưng, chấm dứt, thay đổi nội dung thỏa thuận
8.1 Tạm ngưng
VIETDEPOT sẽ tạm ngưng triển khai giải pháp trong trường hợp khách hàng sử dụng để tham gia vào các cuộc tấn công từ chối dịch vụ, gửi thư rác, các hoạt động bất hợp pháp hoặc việc sử dụng sản phẩm/dịch vụ của khách hàng gây nguy hại tới VIETDEPOT và những người khác
8.2 Chấm dứt
Thỏa thuận này chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:
Theo thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
Trường hợp phát sinh sự kiện bất khả kháng cản trở các Bên thực hiện thỏa thuận
Khách hàng có quyền chấm dứt thỏa thuận khi VIETDEPOT vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của mình quy định tại thỏa thuận
Trừ trường hợp chấm dứt do vi phạm của một bên, trong trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt thỏa thuận trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước ba mươi (30) ngày và phải được sự đồng ý của bên còn lại.
8.3 Thay đổi nội dung thỏa thuận
Mọi thay đổi liên quan đến thỏa thuận được xem là có hiệu lực ràng buộc chỉ khi có được sự đồng ý của hai Bên. Mọi chi phí phát sinh do thay đổi thỏa thuận do nguyên nhân từ Bên nào thì Bên đó có trách nhiệm thanh toán.
Điều 9: Phạt vi phạm
Bên nào vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo quy định tại thỏa thuận này gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên vi phạm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh mà Bên bị vi phạm phải gánh chịu do hành vi vi phạm đó gây ra.
Điều 10: Bản quyền Giải pháp và dữ liệu
Các Bên đồng ý rằng VIETDEPOT là chủ sở hữu duy nhất và có toàn quyền đối với quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp đối với Giải pháp sẽ cung cấp cho tổ chức. Các cải tiến, phát sinh liên quan đến Giải pháp (nếu có) vẫn thuộc quyền sở hữu của VIETDEPOT.
Khách hàng không được cho bất kỳ bên thứ ba nào khai thác, sử dụng Giải pháp khi chưa được sự đồng ý của VIETDEPOT. Vi phạm điều này được xem là vi phạm thỏa thuận và Điều 9 sẽ được áp dụng.
Khách hàng cam kết không tiếp tục sử dụng Giải pháp dưới bất kỳ hình thức nào sau khi chấm dứt thỏa thuận này, trừ khi được VIETDEPOT đồng ý bằng văn bản. VIETDEPOT có quyền yêu cầu Khách hàng bồi thường thiệt hại khi Khách hàng vi phạm điều này.
Điều 11: Bảo hành, bảo trì và cải tiến
11.1 Bảo hành và bảo trì
Điều kiện và phương thức bảo hành như sau:
11.2 Các trường hợp không được bảo hành và bảo trì:
11.3 Cải tiến tính năng
Trong thời gian sử dụng Giải pháp quản trị chuỗi cung ứng, VIETDEPOT có cải tiến và cập nhật thêm tính năng thì:
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của thỏa thuận, Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Thỏa thuận này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Hai Bên sẽ chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện thỏa thuận. Nếu có tranh chấp phát sinh, các Bên sẽ chủ động giải quyết trên tinh thần thương lượng hòa giải, cùng có lợi và tôn trọng lợi ích lẫn nhau. Trường hợp các Bên không giải quyết được tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam.
Việc sửa đổi bổ sung các điều khoản của thỏa thuận chỉ có hiệu lực khi được sự đồng ý của 2 Bên.
Điều 13: Các điều khoản khác
2. CHÍNH SÁCH XÁC THỰC DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÙNG, SẢN PHẨM, GIAO DỊCH CỦA GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG VIETDEPOT
I. GIỚI THIỆU
VIETDEPOT luôn cam kết đem lại trải nghiệm an toàn và tin cậy cho mọi Doanh nghiệp trên hệ thống. Để làm điều đó, chúng tôi xác thực thông tin ở 4 cấp độ
II. XÁC THỰC DOANH NGHIỆP
Tất cả thông tin Doanh nghiệp trên VIETDEPOT đã được kiểm tra và xác thực là có thật từ các trang web quản lý thông tin Doanh nghiệp của nhà nước. Vì vậy, mọi Doanh nghiệp đều được đảm bảo là đúng đắn và hợp pháp. Hồ sơ Doanh nghiệp trên hệ thống được VIETDEPOT cập nhật và xác thực định kỳ
Thông tin, tình trạng hoạt động của Doanh nghiệp sẽ được người dùng có thẩm quyền của Doanh nghiệp cập nhật và xác thực. Trước đó, VIETDEPOT sẽ xác thực mỗi quan hệ giữa người dùng đó và Doanh nghiệp
III. XÁC THỰC NGƯỜI DÙNG
IV. QUY TRÌNH XÁC THỰC SẢN PHẨM
4.1 Thông tin chung
Doanh nghiệp bán hàng cần cam kết với VIETDEPOT và đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm cung cấp là hàng thật, có đầy đủ thông tin về tình trạng sử dụng và không bị cấm kinh doanh hoặc hạn chế giao dịch theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp bán hàng chịu trách nhiệm quản lý và đảm bảo độ chính xác các thông tin liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm. VIETDEPOT không đảm bảo hoặc chấp nhận bất kỳ trách nhiệm nào đối với chất lượng, độ an toàn, tính pháp lý của những sản phẩm này trên VIETDEPOT
4.2 Danh mục sản phẩm cấm / hạn chế kinh doanh
Doanh nghiệp không được bán hoặc mua mặt hàng bị hạn chế hoặc cấm bởi Luật pháp, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác hoặc có thể dễ dàng được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp trên VIETDEPOT
Doanh nghiệp cần có trách nhiệm đảm bảo hàng hóa của mình tuân thủ Luật pháp hiện hành đồng thời không vi phạm các Điều khoản sử dụng và Chính sách của VIETDEPOT
VIETDEPOT có quyền xóa bất kỳ sản phẩm / dịch vụ nào vi phạm “Chính sách cấm / hạn chế sản phẩm” mà không cần thông báo thêm
VIETDEPOT có quyền vô hiệu hóa tài khoản của bất kỳ Doanh nghiệp nào tiếp tục vi phạm “Chính sách cấm / hạn chế sản phẩm” sau khi bị cảnh báo
Dưới đây là danh sách sản phẩm bị cấm / hạn chế kinh doanh trên VIETDEPOT. Danh sách có thể sẽ thay đổi dựa trên tình hình thực tế, vui lòng cập nhật thường xuyên để đảm bảo hàng hóa của Doanh nghiệp không vi phạm quy định của VIETDEPOT
4.2.1 Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Văn bản |
Cơ quan |
A |
Hàng hóa |
||
1 |
Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 100/2005/NĐ-CP |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
2 |
Các chất ma túy |
Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000; 67/2001/NĐ-CP; Nghị định số 133/2003/NĐ-CP |
Bộ Công an |
3 |
Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế) |
Nghi định CP số 100/2005/NĐ-CP |
Bộ Công nghiệp |
4 |
Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách |
Luật Xuất bản năm 2004 Nghị định số 03/2000/NĐ – CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Công an |
5 |
Các loại pháo |
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP |
Bộ Công an |
6 |
Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm các chương trình trò chơi điện tử) |
Nghị định 03/2000/NĐ-CP |
Bộ Công an |
7 |
Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật |
Pháp lệnh thú năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản |
8 |
Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng |
Công ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản |
9 |
Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng của con người |
Luật Thủy sản năm 2003 |
Bộ Công an |
10 |
Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam |
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
11 |
Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái |
Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 |
|
12 |
Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái |
Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản |
13 |
Khoáng sản đặc biệt, độc hại |
Luật Khoáng sản năm 1996;Nghị định 160/2005/NĐ – CP |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm cho môi trường |
Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam |
Luật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 |
Bộ Y tế |
16 |
Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam |
Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 |
Bộ Y tế |
17 |
Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép |
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003 |
Bộ Y tế |
18 |
Sản phẩm, vật liệu có chứa amilăng thuộc nhóm amfibole |
Nghị định 12/2006/NĐ-CP |
Bộ Xây dựng |
B |
Dịch vụ |
||
1 |
Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em |
Nghị định 03/2000/NĐ-CP |
Bộ Công an |
2 |
Tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức |
Nghị định 14/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
3 |
Dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân |
Nghị định 03/2000/NĐ-CP |
Bộ Công an |
4 |
Hoạt động kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời |
Nghị định 68/2002/NĐ-CP |
Bộ Tư pháp |
5 |
Hoạt động kinh doanh môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời |
Nghị định 68/2002/NĐ-CP |
Bộ Tư pháp |
4.2.2 Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Văn bản |
Cơ quan |
A |
Hàng hóa |
||
1 |
Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ |
Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục – Thể thao |
2 |
Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ |
Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
3 |
Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lên |
Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995; |
Bộ Công nghiệp |
4 |
Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế) |
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP |
Bộ Công nghiệp |
5 |
Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) |
Công ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác |
Nghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định này |
Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại |
7 |
Rượu các loại |
Nghị định này |
Bộ Công nghiệp |
B |
Dịch vụ |
||
1 |
Dịch vụ karaoke, vũ trường |
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP; |
Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Công an |
4.2.3 Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
Trường hợp DN bán hàng bán các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật thì phải cung cấp thêm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ đó
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Văn bản |
Cơ quan |
Mục 1: Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh |
|||
A |
Hàng hóa |
||
1 |
Xăng, dầu các loại |
Nghị định này |
Bộ Thương mại |
2 |
Khí đốt các loại (Bao gồm cả hoạt động chiết nạp) |
Nghị định này |
Bộ Y tế |
3 |
Các thuốc dùng cho người |
Luật Dược năm 2005 |
Bộ Thương mại |
4 |
Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao |
Pháp lệnh Vệ sinh và an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP |
Bộ Thương mại |
5 |
Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật |
Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản |
6 |
Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Luật Di sản văn hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
7 |
Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép) |
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
8 |
Nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 76/2001/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
B |
Dịch vụ |
||
1 |
Dịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ truyền |
Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CP |
Bộ Y tế |
2 |
Dịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm nghiệp thuốc |
Luật Dược năm 2005 |
Bộ Y tế |
3 |
Hành nghề thú y |
Pháp lệnh Thú y năm 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản |
4 |
Hành nghề xông hơi khửi trùng |
Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
5 |
Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 160/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
6 |
Dịch vụ truy nhập Internet (ISP) |
Nghị định 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
7 |
Dịch vụ kết nối Internet (IXP) |
Nghị định 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
8 |
Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông) |
Nghị định 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
9 |
Cung cấp dịch vụ bưu chính |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
10 |
Dịch vụ chuyển phát thư trong nước và nước ngoài |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
11 |
Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực |
Luật Điện lực năm 2004 |
Bộ Công nghiệp |
12 |
Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật |
Nghị định 11/2006/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
13 |
Dịch vụ hợp tác làm phim |
Nghị định số 48/CP ngày 17/7/1995 |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
14 |
Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế |
Nghị định 125/2003/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
15 |
Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải |
Nghị định số 48/CP ngày 17/7/1995 |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
16 |
Các dịch vụ bảo hiểm: |
Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000; Nghị định 42/2001/NĐ-CP ; Nghị định 43/2001/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
17 |
Các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán: |
Nghị định 141/2003/NĐ-CP; Nghị định 144/2003/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
18 |
Dịch vụ xuất khẩu lao động |
Nghị định 81/2003/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
19 |
Dịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiệ n |
Pháp lệnh Luật sư năm 2001; Nghị định 94/2001/NĐ-CP |
Bộ Tư pháp |
20 |
Dịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực hiện |
Nghị định 87/2003/NĐ-CP |
Bộ Tư pháp |
21 |
Dịch vụ khắc dấu |
Nghị định 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
22 |
Dịch vụ bảo vệ |
Nghị định 14/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
23 |
Dịch vụ lữ hành quốc tế |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng cục Du lịch |
Mục 2: Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh |
|||
A |
Hàng hóa |
||
1 |
Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế) |
Nghị định 100/2005/NĐ-CP |
Bộ Công nghiệp |
2 |
Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định 163/2004/NĐ-CP ; Nghị định 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Y tế, Bộ Thủy sản |
3 |
Các loại trang thiết bị y tế |
Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 |
Bộ Y tế |
4 |
Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản |
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Thủy sản |
5 |
Thức ăn nuôi thủy sản |
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Thủy sản |
6 |
Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh |
Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
7 |
Thức ăn chăn nuôi |
Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồn |
Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Phân bón |
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Vật liệu xây dựng |
Luật Xây dựng năm 2003 |
Bộ Xây dựng |
11 |
Than mỏ |
Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP |
Bộ Công nghiệp |
12 |
Vật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến) |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
13 |
Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến |
Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 24/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
14 |
Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Bộ luật Lao động; Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế |
15 |
Vàng |
Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ; Nghị định số 64/2003/NĐ-CP |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
B |
Dịch vụ |
||
1 |
Giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chế |
Pháp lệnh Thú y năm 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản |
2 |
Dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi |
Pháp lệnh Giống cây trồng 2004 và Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản |
3 |
Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài) |
Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
4 |
Đại lý dịch vụ viễn thông |
Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/20045/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
5 |
Đại lý dịch vụ Internet công cộng |
Nghị định số 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
6 |
Dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
Luật Xuất bản năm 2004 |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
7 |
Dịch vụ quảng cáo |
Pháp lệnh Quảng cáo: Nghị định số 24/2003/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
8 |
Dịch vụ cho thuê lưu trú |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
9 |
Dịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
10 |
Dịch vụ cầm đồ |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
11 |
Dịch vụ cầm đồ |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
12 |
Dịch vụ in |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
13 |
Dịch vụ thành lập, in và phát hành các loại bản đồ không thuộc phạm vị quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương |
Nghị định số 12/2002/NĐ-CP |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Dịch vụ kiểm định các loại máy thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Nghị định số 06/CP ngày 20/01/2005; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
15 |
Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghề |
Nghị định số 02/2001/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
16 |
Dịch vụ giới thiệu việc làm |
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
17 |
Dịch vụ vận tải bằng ô tô |
Luật Giao thông đường bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
18 |
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
Luật Đường sắt năm 2005 |
Bộ Giao thông vận tải |
19 |
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt |
Luật Đường sắt năm 2005 |
Bộ Giao thông vận tải |
20 |
Dịch vụ vận tải đường sắt đô thị |
Luật Đường sắt năm 2005 |
Bộ Giao thông vận tải |
21 |
Dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
22 |
Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa |
Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
23 |
Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa |
Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
24 |
Dịch vụ đại lý tầu biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
25 |
Dịch vụ đại lý vận tải đường biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
26 |
Dịch vụ môi giới hàng hải |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
27 |
Dịch vụ cung ứng tầu biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
28 |
Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
29 |
Dịch vụ lai dắt tầu biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
30 |
Dịch vụ vệ sinh tầu biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
31 |
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tại cảng biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
32 |
Dịch vụ vận tải biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
33 |
Đại lý làm thủ tục hải quan |
Luật Hải quan năm 2001; Nghị định số 79/2005/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
34 |
Dịch vụ kế toán |
Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
35 |
Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế |
Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
36 |
Dịch vụ thẩm định giá |
Pháp lệnh giá năm 2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
37 |
Các dịch vụ hoạt động xây dựng được quy định trong Luật Xây dựng |
Luật Xây dựng năm 2003 |
Bộ Xây dựng |
38 |
Dịch vụ cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam |
Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Xây dựng; Bộ Công an |
39 |
Dịch vụ lưu trú du lịch |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng Cục Du lịch |
40 |
Dịch vụ lữ hành nội địa |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng Cục Du lịch |
41 |
Đại lý lữ hành |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng Cục Du lịch |
42 |
Dịch vụ vận chuyển khách du lịch |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng Cục Du lịch |
43 |
Dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng Cục Du lịch |
44 |
Dịch vụ hướng dẫn viên |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng Cục Du lịch |
45 |
Dịch vụ giám định thương mại |
Luật thương mại năm 2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CP |
Bộ Thương mại |